Nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên?
Hiện nay loại hình công ty TNHH đang nhận được sự quan tâm khá lớn từ nhiều người muốn khởi nghiệp. Trong loại hình công ty TNHH thì lại có công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên làm mọi người băn khoăn không biết nên lựa chọn loại hình nào.
Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?
Vậy nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Nếu bạn cũng có cùng thắc mắc, hãy theo dõi bài viết dưới đây để có thể đưa ra quyết định đúng đắn nhé!
1. So sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên
Để hiểu hơn về 2 loại hình công ty này cũng như có thể dễ dàng quyết định được nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên, các bạn hãy cùng theo dõi những so sánh về sự giống giau và khác nhau của công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên.
1. 1 Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
- Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty TNHH MTV không được quyền phát hành cổ phần.
1.2 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng thành viên không vượt quá 50 người. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ về tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Công ty TNHH 2 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty TNHH 2 thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
1.3 Điểm giống và khác nhau giữa công ty TNHH MTV và công ty TNHH 2 thành viên trở lên
a) Giống nhau
- Đều có tư cách pháp nhân
- Đều chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của Công ty trong phạm vi vốn góp của mình
- Không được phép phát hành cổ phiếu
- Được phép phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, góp vốn vào Công ty và là chủ sở hữu của Công ty.
- Có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho người khác theo quy định tại điều 44 (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) và điều 66 (đối với công ty TNHH một thành viên)
- Thủ tục thành lập, giải thể và phá sản như nhau.
b) Khác nhau
Tiêu chí so sánh |
Công ty TNHH 1 thành viên |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
Đặc điểm về thành viên/cổ đông |
Chỉ có 1 thành viên duy nhất là chủ sở hữu công ty, có thể là cá nhân cũng có thể là một tổ chức |
Số lượng thành viên tối thiểu là 2, tối đa là 50, thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân |
Chế độ trách nhiệm |
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. |
Đối với công ty: chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của công ty. Đối với các thành viên: chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty |
Đặc điểm về vốn, phương thức huy động vốn |
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp vào công ty. Không được phát hành cổ phần để huy động vốn. Không được giảm vốn điều lệ, nếu muốn tăng vốn điều lệ thì chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác |
Vốn điều lệ là tổng giá trị phần vốn góp mà các thành viên cam kết góp vào công ty. Không được phát hành cổ phần đề huy động vốn. Công ty TNHH hai thành viên trở lên thì có quyền giảm vốn điều lệ hoặc tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên; Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới |
Cơ cấu tổ chức |
Do tổ chức làm chủ sở hữu: được tổ chức, quản lí theo 1 trong 2 mô hình sau đây: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Do cá nhân làm chủ sở hữu: bao gồm Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc |
Bao gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường có từ 11 thành viên trở lên phải thành lâp ban kiểm soát |
1.4 Ưu và nhược điểm công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên
Mỗi loại hình công ty đều có những ưu điểm cũng như hạn chế nhất định. Trong đó, công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên cũng không ngoại lệ.
a) Công ty TNHH 1 thành viên
Ưu điểm
- Chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
- Một cá nhân cũng có thể đứng ra thành lập doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty. Nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu.
- Quy định về vấn đề chuyển nhượng vốn quy định chặt chẽ. Nhà đầu tư dễ kiểm soát.
Nhược điểm
- Loại hình doanh nghiệp này không được phát hành cổ phiếu. Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Chỉ thích hợp với kinh doanh quy mô nhỏ nếu chủ sở hữu không có nhiều vốn.
- Công ty TNHH 1 thành viên chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn.
- Do công ty TNHH một thành viên chỉ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Nên khi huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác. Sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Thành công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty Cổ phần.
- Công ty TNHH 1 thành viên không được rút vốn trực tiếp. Mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
- Tiền lương thanh toán cho Chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Ưu điểm
- Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.
- Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
- Có nhiều chủ sở hữu hơn công ty TNHH 1 thành viên nên có thể có nhiều vốn hơn. Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh. Các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau. Họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị.
Nhược điểm
- Do các thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu trách nhiệm hữu hạn trong số phần vốn đã góp của mình. Nên uy tín của công ty trước đối tác, bán hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng.
- Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
Kết luận: Như vậy chúng tôi đã đưa ra những so sánh cũng như ưu nhược điểm của loại hình công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên. Bạn có thể căn cứ vào đó để có thể lựa chọn thành lập công ty TNHH 1 thành viên hoặc công ty TNHH 2 thành viên phù hợp với nhu cầu của mình.
Nhìn chung, việc lựa chọn loại hình công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên tùy thuộc lớn vào số lượng thành viên đứng ra sáng lập công ty. Để tránh các rủi ro pháp lý các bạn vui lòng liên hệ công ty Tân Thành Thịnh để được tư vấn và lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với từng nhu cầu thực tế.
2. Điều kiện thành lập công ty TNHH
Để thành lập công ty TNHH bạn cần xem xét những điều kiện thành lập công ty dưới đây xem mình có đủ điều kiện thành lập công ty TNHH hay không.
2.1 Điều kiện chung thành lập công ty TNHH
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty TNHH kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các công ty TNHH 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại công ty TNHH khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
2.2 Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Điều kiện về tên công ty
Tên công ty phải đặt theo quy tắc: loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Phải sử dụng các tên công ty không bị trùng hoặc tương tự với những tên đã đặt trước, từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc…
- Điều kiện về trụ sở chính công ty
Trụ sở chính công ty TNHH một thành viên bắt buộc phải đặt trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam và phải được xác định thật cụ thể từ số nhà, hẻm/ngách/ngõ, quận/huyện, tỉnh…
- Điều kiện về vốn
Vốn điều lệ, vốn pháp định: Các công ty muốn thành lập phải có vốn điều lệ. Số vốn điều lệ là bao nhiêu phụ thuộc vào doanh nghiệp thành lập. Trừ trường hợp kinh doanh những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ tối thiểu phải bằng với vốn pháp định.
- Về ngành nghề kinh doanh:
Không được kinh doanh các ngành nghề pháp luật cấm kinh doanh
2.3 Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- Điều kiện về chủ sở hữu:
Nếu chủ sở hữu là cá nhân thì phải không nằm trong những trường hợp bị cấm tại điều kiện chung.
Nếu chủ sở hữu là tổ chức thì phải đáp ứng những điều kiện sau: phải được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản độc lập đó; Nhân danh mình tham gia vào quan hệ pháp luật một cách độc lập.
- Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp:
Phải thể hiện rõ địa chỉ liên hệ tại Việt Nam như số nhà, ngách, ngõ…
- Ngành nghề kinh doanh:
Phải là các ngành nghề được pháp luật cho phép kinh doanh. Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng đủ các điều kiện.
3. Thủ tục thành lập công ty TNHH như thế nào?
Dù là thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên thì doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị các thủ tục thành lập công ty như sau:
3.1 Hồ sơ thành lập công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên hoặc Công ty TNHH 2 thành viên
- Dự thảo Điều lệ công ty TNHH;
- Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo như bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác (áp dụng với công ty TNHH 2 thành viên)
- Hợp đồng ủy quyền cho tổ chức được ủy quyền thành lập doanh nghiệp (nếu có)
3.2 Quy trình thành lập công ty TNHH
Bước 1: Hoàn tất hồ sơ và nộp tại Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Thực hiện các thủ tục liên quan
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin Điện tử
- Khắc con dấu pháp nhân và thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp
- Treo biển tại trụ sở công ty;
- Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế;
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Cơ quan nhà nước;
- Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
- Kê khai và nộp thuế môn bài;
- In, phát hành hóa đơn giá trị gia tăng.
Trên đây là giải đáp về vấn đề “Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?” cũng như các vấn đề liên quan. Mọi thắc mắc hoặc cần tư vấn về thủ tục thành lập công ty các bạn vui lòng liên hệ Công ty Tân Thành Thịnh để được giải đáp cụ thể.
Chúng tôi là đơn vị chuyên tư vấn và cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhanh – tiết kiệm, giúp khách hàng không mất nhiều thời gian và gặp phiền toái khi thực hiện các thủ tục thành lập công ty. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý doanh nghiệp.
>> Các bạn xem thêm thành lập chi nhánh công ty tnhh
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:
- Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
- Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
- SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
- Email: lienhe@tanthanhthinh.com